Thực đơn
Tashkent Địa lí và khí hậuTashkent | |||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Biểu đồ khí hậu (giải thích) | |||||||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||||
|
Tashkent nằm ở tọa độ 41 ° 18'N 69 ° 16'E, tọa lạc ở phía Đông của Uzbekistan, nằm trên đồng bằng được tưới nước tươi tốt về phía tây của dãy núi Altay trên đường giữa Shymkent và Samarkand. Tashkent nằm ở vị trí hợp lưu của sông Chirchiq và một số chi lưu của nó, được xây dựng trên các trầm tích bồi tụ sâu đến 15 mét (49 ft). Thành phố này nằm trong khu vực kiến tạo năng động, dẫn đến xảy ra rất nhiều dư chấn và một số trận động đất. Giờ địa phương ở Tashkent là UTC / GMT + 5.
Tashkent có khí hậu Địa Trung Hải (Köppen: Csa) với ảnh hưởng mạnh mẽ của khí hậu lục địa (Köppen: Dsa). Tashkent trải qua mùa đông lạnh giá và mùa hè khô nóng. Mùa đông thường lạnh dưới 0 °C và thường xuyên có tuyết, kéo dài từ tháng 12 đến tháng 2 năm sau. Hầu hết lượng mưa xuất hiện trong những tháng này. Thành phố hai lần trải qua lượng mưa đạt đỉnh là vào đầu mùa đông và mùa xuân. Mô hình lượng mưa bất thường hơi khác một phần do độ cao 500 m (khoảng 1600 bộ). Mùa hè ở Tashkent dài, thường kéo dài từ tháng 5 đến tháng 9. Tashkent có thể rất nóng vào tháng 7 và tháng 8. Thành phố có lượng mưa rất ít trong mùa hè, đặc biệt từ tháng 6 đến tháng 9.
Dữ liệu khí hậu của Tashkent (1981–2010) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 22.2 | 25.7 | 32.5 | 36.4 | 39.9 | 43.0 | 44.6 | 43.1 | 39.8 | 37.5 | 31.1 | 27.3 | 44,6 |
Trung bình cao °C (°F) | 6.9 | 9.4 | 15.2 | 22.0 | 27.5 | 33.4 | 35.6 | 34.7 | 29.3 | 21.8 | 14.9 | 8.8 | 21.63 |
Trung bình ngày, °C (°F) | 1.9 | 3.9 | 9.4 | 15.5 | 20.5 | 25.8 | 27.8 | 26.2 | 20.6 | 13.9 | 8.5 | 3.5 | 14.79 |
Trung bình thấp, °C (°F) | −1.5 | 0.0 | 4.8 | 9.8 | 13.7 | 18.1 | 19.7 | 18.1 | 13.0 | 7.8 | 4.1 | 0.0 | 8.97 |
Thấp kỉ lục, °C (°F) | −28 (−18) | −25.6 | −16.9 | −6.3 | −1.7 | 3.8 | 8.2 | 3.4 | 0.1 | −11.2 | −22.1 | −29.5 | −29,5 |
Giáng thủy mm (inch) | 57.8 (2.276) | 57.2 (2.252) | 64.8 (2.551) | 59.8 (2.354) | 40.9 (1.61) | 10.8 (0.425) | 3.5 (0.138) | 1.9 (0.075) | 5.9 (0.232) | 29.3 (1.154) | 41.3 (1.626) | 53.6 (2.11) | 426,8 (16,803) |
% độ ẩm | 73 | 68 | 62 | 60 | 53 | 40 | 39 | 42 | 45 | 57 | 66 | 73 | 56,5 |
Số ngày giáng thủy TB | 11.1 | 9.6 | 11.4 | 9.5 | 7.0 | 3.2 | 1.3 | 0.7 | 1.5 | 4.8 | 7.3 | 9.5 | 76,9 |
Số ngày tuyết rơi TB | 13 | 8 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0.2 | 2 | 8 | 32,2 |
Số giờ nắng trung bình hàng tháng | 117.3 | 125.3 | 165.1 | 216.8 | 303.4 | 361.8 | 383.7 | 365.8 | 300.9 | 224.8 | 149.5 | 105.9 | 2.820,3 |
Nguồn #1: Centre of Hydrometeorological Service of Uzbekistan,[4] World Meteorological Organisation[3] | |||||||||||||
Nguồn #2: Pogoda.ru.net (record low and record high temperatures),[5] NOAA (mean monthly sunshine hours, 1961–1990)[6] |
Thực đơn
Tashkent Địa lí và khí hậuLiên quan
Tashkent Toshkent (tỉnh) TaşkentTài liệu tham khảo
WikiPedia: Tashkent ftp://ftp.atdd.noaa.gov/pub/GCOS/WMO-Normals/TABLE... http://www.fergananews.com/articles/6299 http://worldweather.wmo.int/032/c00115.htm http://pogoda.ru.net/climate/38457.htm //tools.wmflabs.org/geohack/geohack.php?language=v... http://www.meteo.uz/eng/forecast/2006/08/16/klimat... http://tashkent.uz/ http://tashkent.uz/eng/articles/354/ http://tashkent.uz/ru/articles/351/ https://commons.wikimedia.org/wiki/Category:Tashke...