Địa lí và khí hậu Tashkent

Địa lí

Tashkent nhìn từ vệ tinh năm 2010
Tashkent
Biểu đồ khí hậu (giải thích)
123456789101112
 
 
55
 
 
6
−3
 
 
47
 
 
8
−2
 
 
72
 
 
14
4
 
 
64
 
 
22
10
 
 
32
 
 
27
14
 
 
7.1
 
 
33
18
 
 
3.5
 
 
36
19
 
 
2
 
 
34
17
 
 
4.5
 
 
29
12
 
 
34
 
 
21
7
 
 
45
 
 
14
3
 
 
53
 
 
9
0
Trung bình tối đa và tối thiểu. Nhiệt độ tính theo °C
Tổng lượng giáng thủy tính theo mm
Nguồn: WMO[3]
Đổi ra hệ đo lường Anh
123456789101112
 
 
2.1
 
 
42
26
 
 
1.8
 
 
46
29
 
 
2.8
 
 
58
40
 
 
2.5
 
 
71
50
 
 
1.3
 
 
81
57
 
 
0.3
 
 
92
64
 
 
0.1
 
 
96
67
 
 
0.1
 
 
93
63
 
 
0.2
 
 
84
54
 
 
1.3
 
 
70
45
 
 
1.8
 
 
58
38
 
 
2.1
 
 
47
31
Trung bình tối đa và tối thiểu. Nhiệt độ tính theo °F
Tổng lượng giáng thủy tính theo inch

Tashkent nằm ở tọa độ 41 ° 18'N 69 ° 16'E, tọa lạc ở phía Đông của Uzbekistan, nằm trên đồng bằng được tưới nước tươi tốt về phía tây của dãy núi Altay trên đường giữa ShymkentSamarkand. Tashkent nằm ở vị trí hợp lưu của sông Chirchiq và một số chi lưu của nó, được xây dựng trên các trầm tích bồi tụ sâu đến 15 mét (49 ft). Thành phố này nằm trong khu vực kiến tạo năng động, dẫn đến xảy ra rất nhiều dư chấn và một số trận động đất. Giờ địa phương ở Tashkent là UTC / GMT + 5.

Khí hậu

Tashkent có khí hậu Địa Trung Hải (Köppen: Csa) với ảnh hưởng mạnh mẽ của khí hậu lục địa (Köppen: Dsa). Tashkent trải qua mùa đông lạnh giá và mùa hè khô nóng. Mùa đông thường lạnh dưới 0 °C và thường xuyên có tuyết, kéo dài từ tháng 12 đến tháng 2 năm sau. Hầu hết lượng mưa xuất hiện trong những tháng này. Thành phố hai lần trải qua lượng mưa đạt đỉnh là vào đầu mùa đông và mùa xuân. Mô hình lượng mưa bất thường hơi khác một phần do độ cao 500 m (khoảng 1600 bộ). Mùa hè ở Tashkent dài, thường kéo dài từ tháng 5 đến tháng 9. Tashkent có thể rất nóng vào tháng 7 và tháng 8. Thành phố có lượng mưa rất ít trong mùa hè, đặc biệt từ tháng 6 đến tháng 9.

Dữ liệu khí hậu của Tashkent (1981–2010)
Tháng123456789101112Năm
Cao kỉ lục °C (°F)22.225.732.536.439.943.044.643.139.837.531.127.344,6
Trung bình cao °C (°F)6.99.415.222.027.533.435.634.729.321.814.98.821.63
Trung bình ngày, °C (°F)1.93.99.415.520.525.827.826.220.613.98.53.514.79
Trung bình thấp, °C (°F)−1.50.04.89.813.718.119.718.113.07.84.10.08.97
Thấp kỉ lục, °C (°F)−28
(−18)
−25.6−16.9−6.3−1.73.88.23.40.1−11.2−22.1−29.5−29,5
Giáng thủy mm (inch)57.8
(2.276)
57.2
(2.252)
64.8
(2.551)
59.8
(2.354)
40.9
(1.61)
10.8
(0.425)
3.5
(0.138)
1.9
(0.075)
5.9
(0.232)
29.3
(1.154)
41.3
(1.626)
53.6
(2.11)
426,8
(16,803)
độ ẩm73686260534039424557667356,5
Số ngày giáng thủy TB11.19.611.49.57.03.21.30.71.54.87.39.576,9
Số ngày tuyết rơi TB13810000000.22832,2
Số giờ nắng trung bình hàng tháng117.3125.3165.1216.8303.4361.8383.7365.8300.9224.8149.5105.92.820,3
Nguồn #1: Centre of Hydrometeorological Service of Uzbekistan,[4] World Meteorological Organisation[3]
Nguồn #2: Pogoda.ru.net (record low and record high temperatures),[5] NOAA (mean monthly sunshine hours, 1961–1990)[6]